越南语口语
- 1、下载文档前请自行甄别文档内容的完整性,平台不提供额外的编辑、内容补充、找答案等附加服务。
- 2、"仅部分预览"的文档,不可在线预览部分如存在完整性等问题,可反馈申请退款(可完整预览的文档不适用该条件!)。
- 3、如文档侵犯您的权益,请联系客服反馈,我们会尽快为您处理(人工客服工作时间:9:00-18:30)。
越南语口语
《问候》1
Chào chị.
你好!
Chào anh.
你好!
Đã lâu không gặp chị,dạo này chị khoẻkhông?
好久不见面了。
你近来身体好吗?
Cảm ơn anh,dạo này tôi khá hơn trước,còn anh?
谢谢你,我近来比以前好多了,那你呢?
Tôi vẫn bình thường.Nghe nói mẹ chị bị mệt,bây giờbác đã đỡ chưa?
我也挺好的,听说你妈妈身体不舒服,现在好点了吗?
Mẹtôi bị cảm nặng,nhưng hôm nay đã đõ rồi.
我妈妈患重感冒,但今天已经好多了。
Nhờ chị chuyển lời thăm hỏi của tôi và chúc bác chóng bình phục.
请你代我向她问好,祝她早日康复。
Cảm ơn anh.
谢谢你。
Bác trai bên chị dạo này thếnào?
你爸爸最近还好吗?
Bốtôi thích hoạt động,sức khoẻcòn khá,còn hai bác bên anh vãn khoẻ chứ? 我爸爸喜欢运动,身体还好。
那你父母亲身体还好吧?
Bố mẹtôi cũng thích hoạt động,lại ăn được ngủđược,nên sức khoẻ cũng khá.我爸妈也喜欢运动,又能吃又能睡,所以身体也挺好的。
Sướng thật, ăn được ngủđược là tiên mà. À,em trai anh học lớp mấy rồi? 真有福气,能吃能睡赛神仙嘛。
对了,你弟弟读几年级呢?
Năm nay đang học lớp 10.
今年读10 年级了。
Nhanh thật, đã lên lớp 10,sắp phải thi vào đại học rồi.
真快啊,都十年级了,要参加高考了。
Còn em gái chị học lớp mấy rồi?
你妹妹上几年级呢?
Nó đang học lớp 8.
她正在上八年级。
Chắc nó lớn lắm rồi nhỉ?
她一定长得很高了。
Vâng,em gái tôi cao một mét sáu mươi nhăm rồi.
是的,我妹妹身高都有一米六五了。
Xin lỗi chị,có bạn đang chờtôi,chào tạm biệt nhé.
对不起,有朋友在等我,再见了。
Khi nào rỗi,mời anh đén nhà chơi.
有空,请到家里坐坐。
《问候》2
Chào anh,anh đi đâu đấy?
你好,去哪呢?
Chào chị,tôi đi làm về,gần đây chịcó khoẻkhông?
你好,我下班回来,最近身体好吗?
Cám ơn anh,tôi vẫn như thường thôi, còn anh,trông anh béo ra.
谢谢你,我挺好的,你呢,看你都发胖啦。
Cám ơn chị,từngày được đi làm gần nhà,tôi lên được 3 cân rồi.
谢谢你,自从能在附近上班之后,我已经胖了三斤了。
Hai bác (hai cụ) ởnhà vẫn khoẻ chứ?
你父母亲在家身体还好吗?
Cám ơn chị,bố mẹtôi vẫn khoẻ.
谢谢,我父母亲身体还好。
Bốanh (bác t rai) cai thuốc lâu rồi chắc khoẻ hơn trước nhiều.
你父亲戒烟很长时间了,一定比以前身体好多了。
Vâng,sau khi cai thuốc,bốtôi khoẻ hẳn.Hai bác nhà chị thếnào?
是的,戒烟后我父亲的身体的确好起来了。
你父母亲怎样了?
Bốtôi không cai được thuốc,hay ho. má tôi hay bị cảm,hay nhức đầu. 我爸爸戒不了烟,经常咳嗽。
我妈妈又很容易患感冒,而且经常头痛。
Mẹtôi cũng vậy,nên ít ra ngoài.
我妈妈也是这样,所以很少外出。
Bác trai con đi làm không hả anh?
你父亲还上班吗?
Bốtôi mới về hưu 2 tháng nay.
我父亲刚刚退休了两个月。
Ba tôi còn nửa năm nữa mới đến tuổi hưu.
我父亲还有半年才到退休年龄。
Chịđộng viên bác cai thuốc đi.
你劝你父亲戒烟吧。
Động viên n hiều lần rồi, ông bố bảo để về hưu rồi cai,khỏi ảnh hưởng công tác. 已经说多次了,我父亲说等退休之后再戒,以免影响工作。
Thế cũng được,bác có quyết tâm là sẽ cai được thôi.
这样也可以,他如果有决心的话,是可以戒掉的。
Chúng tôi cũng mong như vậy.Bốtôi mà cai được thuốc thì cảnhà đều mừng.
我们都希望这样。
我父亲能戒烟,全家都高兴。
Chị cho gửi lời hỏi thăm 2 bác nhé!
请你转达我对两位老人家的问候。
Cám ơn anh,chào tạm biệt.
谢谢你,再见。
越南语礼貌用语
Mời 請
Cảm ơn 謝謝!
Xin lỗi 對不起
Xin hỏi 請問
Anh đi nhé請慢走
Mời dùng 請慢用
Có chuyện gì không? 有事嗎?
Không thành vấn đề! 沒有問題!
Xin đợi một chút 請稍後
Làm phiền một chút 打擾一下!
Đừng khách sáo 不客氣!
Không sao ! 沒關係!
Cảm phiền anh nha 麻煩你了
Nhờ anh nha 拜託你了
Hoan nghênh 歡迎光臨!
Cho qua 借過
Xin giúp giúm 請幫幫忙
Đây là vinh hạnh của tôi 這是我的榮幸
Cạn chén (cạn ly) 乾杯!
越南语常用口语 2
chúc tình hữu nghị của chúng ta! 为我们的友谊干杯。
Nâng cốc ,chúc sức khoẻ! 为健康干杯。
Cạn chén! 干杯。
Chúc cốc ,chúc tác giữa hai xí nghiệp chúng ta được củng cốphát triển.
祝我们大家企业之间的合作得到巩固发展。
Tôi cũng chúc các vị tốt đẹp mãi mãi.
我也祝你谴蠹仪巴疚蘖俊?BR>làm ăn 干事业
sự nghiệp thành đạt
事业有成
mọi việc tốt lành 一帆风顺
chạm cốc 碰杯
sức khoẻ dồi dào 身体健康
gia đình hạnh phúc 家庭幸福
Đề nghị tất cả mọi người nâng cốc chúc cho tình hữu nghịvá sự hợp tác thanh công của chung ta
为我们两地之间的友谊和我们的合作成功干杯。
Cạn chén ,chúc sức khoẻ!
为咱们的健康干杯!
Gần mực thì đen ,gần dèn thì sáng.
近朱者赤,近墨者黑
Sai một li,đi một dặm.
失之毫里,谬以千里
liều sống liều chết yêu một phen trận.
拼死拼活爱一场。
lòng tham không đáy
贪得无厌
đứng núi này trông núi nọ.
得寸进尺
越南语常用口语
chẳng lượng sức mình
自不量力
muốn nói nhưng lại thôi.
欲言又止
Anh có giỏi thì ......
你有本事就。
anh dưa vào cái gi ......
你凭什么。
anh dưa vào cái gi mà nói tôi như thế?
你凭什么这样说我?
bị sa thải
抄鱿鱼
hầu như
差不多
ác mộng
恶梦
xếp hàng
排队
anh đang nghĩ gì vậy?
你在想什么啊?
越南语交际用语留学生(一)
Chào các anh,tôi xin tự giới thiệu,tên tôi là Nguyễn Thanh,lưu học sinh Việt Nam.
你好。
我自我介绍一下,我叫阮青,是越南留学生。
Chào anh Thanh,tôi là Chu Lan,sinh viên lớp tiếng Việt.你好阿青,我叫周兰,是越南语班的学生。
Chào chị Lan,chị học tiếng Việt năm thứ mấy?你好阿兰,你学越南语几年级了?
Tôi đang học năm thứ 2,anh học hán ngữbao lâu rồi?我二年级,你学中文多久了?
Tôi mới học hết học kỳ một.我才学了一个学期。
Anh thấy học hán ngữcó khó không ?你觉得中文难吗?
Tôi thấy không khó lắm,nhưng cũng không phải dễđâu.我觉得中文不难,但是也不简单。
Anh nói tiếng Trung Quốc tương đối khá rồi đấy.你说的中文挺好的。
Vì có nhiều từ tương tự Việt Nam, nên dễ nhớ.因为很多词与越南的相似,所以容易记得。
Anh phát âm cũng khá chính xác, anh học nhanh thật.你发音也很准确,你学得很快。
Tôi phải vất vả lắm mới nhớđược hết tự mới,còn chị thấy học tiếng Việt có dễkhông?
我很努力才记得生词,你觉得越南语容易学吗?
Khí mới học a,b,c,tôi thấy có mấy âm như“đ”,“b”v.v.khó quá.
刚开始学abc,我觉得有几个音如“đ”,“b”等,很难。
Tôi học Hán ngữ cũng vậy, âm “p”,“ch”,“zh”cũng không dễtý nào.
我学中文也是,“p”,“ch”,“zh”这些音也不容易发。
Bây giờthì anh nói chuẩn lắm rồi.现在你说得很准确。
Còn chữHán thì càng khó nhớ hơn.还有汉字比较难记。
Đúng vậy,luôn luôn phải có cuốn từđiển bên cạnh dể tra từng chữ một.
是的,经常要随身携带字典。
Mỗi một từ mới,tôi phải tập viết mất nửa trang giấy mới nhớđược.
每一个生词,我都要花几张纸来记才行。
Viết chữHán là một nghệ thuật,gọi là nghệ thuật thư pháp đấy.
写汉字是一种艺术,叫做书法。
Đúng,lúc đầu tôi phải “vẽ” từng chữ, thầy giáo cô giáo hướng dẫn,nay thấy hào hứng lắm rồi.
嗯,开始我要“画”每一个字,老师知道,现在觉得有趣极了。
Ngôn ngữ hai nước chúng ta vốn có nhiều chỗ giống nhau,gần nhau.Tôi cũng vậy, càng học càng có hứng thú.
我们两国的语言有很多相似的地方。
我也是,越学越有趣。
越南语交际用语见面
Chào chị,tôi xin tự giới thiệu,tên tôi là Lê văn Nam.你好。
我自我介绍一下,我叫黎文南。
Chào anh Nam,tôi cũng xin tự giới thiệu,tên tôi là Trần Thị Lan.你好阿南,我叫陈氏兰。
Rất hân hạnh được quen biết chị.很高兴认识你。
Xin hỏi quê anh ởđâu?你家在哪?
Tôi là người Việt Nam.我是越南人。
Xin hỏi từ miền Bắc hay miền Nam sang?从北部还是南部来?
Từthành phố HồChí Minh sang.从胡志明市。
Thếanh là miền Nam Việt Nam à? 那你是越南南部人吗?
Không,tôi là người miền Bắc định cưở miền Nam lâu rồi,còn chị?不是,我是北部人,在南部定居很久了,你呢?
Quê tôi ởCôn Minh thuộc tỉnh Vân Nam Trung Quốc.我家在中国云南省昆明市。
Chịđến Quảng Châu công tác hay thăm bạn?你来广州工作还是看朋友?
Tôi thi vào Trường Đại học Ngoại ngữNgoại thương Quảng Đông,sau khi tốt nghiệp tôi ở lại Quảng Châu.我考入广东外贸外语大学,毕业之后我留在广州。
Chịlàm việc ởđơn vịnào?你在哪家单位工作?
Tôi làm ởCông ty Du lịch Thanh niên.我在青年旅游公司工作。
Thếthì tốt quá,tôi cũng làm việc tại Công ty Du lịch Việt Nam.挺好的,我也在越南旅游公司工作。
Hay quá,gặp bạn đồng nghiệp ởđây.太好了。
遇见同行了。
Rất may mắn,mong có dịp được gặp lại chịở Việt Nam.很幸运,希望在越南可以再见到你。
Vâng,tôi tin là sẽcó dịp sang thăm Việt Nam.嗯,我相信有机会去越南。
Tôi mong có nhiều dịp được dẫn đoàn du lịch Việt Nam sang thăm Trung Quốc.我希望有多些机会带越南团去中国。
Tôi cũng mong muốn như vậy,chắc chắn sẽngày càng có nhiều đoàn du lịch Trung Quốc sang thăm Việt Nam. 我也希望这样,一定越来越多中国旅行团去越南。
越南语交际用语看病
Chào bác sĩ. 医生你好。
Chào anh,mời anh ngồi xuống,anh thấy trong người thếnào? 你好。
请坐下,你觉得怎样?
Tôi thấy mệt mỏi,sốt nhẹvà ho.我觉得累,低烧,咳嗽。
Bây giờcòn sốt không?Bao nhiêu độ? Đo huyết áp nhé!现在还发烧吗?多少度?量血压吧。
38°2,huyết áp là 138 và 76.38°2,血压是138和76。
Sốt nhẹ,huyết áp bình thường,tim phổi cũng bình thường,ho có nhiều không? Đờm nhiều không?
低烧,血压正常,心肺也正常,常咳嗽吗?痰多吗?
Đêm ho nhiều, đờm ít. 晚上咳嗽比较多,很少痰。
Anh có thể bị cảm,tôi kê đơn thuốc dùng 2 ngày trước,nếu không khỏi thì đến khám lại.
你感冒了,我先开2天的药给你,如果不好再来看。
Cám ơn bác sĩ,xin hỏi lấy thuốc ởđâu?谢谢医生,请问在哪取药?
Ởgác hai,phía trái cổng lớn,nhưng phải đến phòng số3 tính tiền và trảtiền trước.
在二楼,大门左边,但是要先到3号房交钱。
Chào bác sĩ,tôi đã dùng hết 2 ngày thuốc,nhưng cơn bệnh chưa thấy đỡ.
医生好。
我已经吃完两天的药了,但是病还没好。
Bây giờ anh thấy khó chịu chỗnào? 现在你觉得哪里不舒服?
Tôi thấy tay chân mệt mỏi, đau khớp xương,kém ăn mất ngủ.
我觉得手脚酸痛,关节痛,吃不下睡不着。
Trước đây anh có bị bệnh đái đường không?
之前你有糖尿病吗?
Không,trước nay tôi vẫn khoẻ,chưa mắc bệnh mạn tính nào.
没有,以前我很健康,没有什么慢性疾病。
Tôi khám lại xem, à,anh bịcúm đấy,cần tiêm thuốc kháng sinh.
我再看看,啊,你得流感了,需要打抗生剂。
Bác sĩạ,nếu tránh không tiêm thuốc kháng sinh thì tốt,vì tôi bịphản ứng pe-ni-ci-lin.
医生,如果不打抗生剂还好,我对阿斯匹林过敏。
Bệnh cúm là do vi rút gây ra,nên lây rất nhanh,tiêm kháng sinh mới chóng khỏi,tôi dùng kháng sinh khác chữa cho anh vậy.
流感是因为细菌滋生,所以蔓延很快,打抗生剂才能治愈,我给你用其他抗生素。
Vâng,tuỳtheo bác sĩ,xin cám ơn.好。
都听你的。
谢谢。
Anh phải chú ý nghỉ ngơi mới chóng bình phục.你要注意休息才能预防副作用。
越南语交际用语水果
Miền bắc Trung Quốc là xứ lạnh, có nhiều hoa quả như lê,táo, đào ,nho v.v., ăn rất ngon.
中国北部是冷的地区,有很多像梨、苹果、桃子、葡萄那样好吃的水果。
Miền bác Việt Nam thuộc vềá nhiệt đới cũng có nhiều loại hoa quả ngon.
越南北部属于亚热带,有很多好吃的水果。
Tôi xin kể ra đây một số loại như quả vải, nhãn, chuối,xoài,bưỏi,v.v.
我点出一些水果如荔枝,龙眼,香蕉,芒果,柚子等等。
Miền nam Trung Quốc cũng có các loại hoa quảấy, chất lượng cũng gần giống nhau.
中国南部也有这些水果,品种相似。
Đây là loại chuối đặc biệt, qủa nhỏ,vỏvàng,chất mịn và ngon thơm.
这是一种特别的香蕉,小,黄色,细腻味香。
Ngày xưa là quả cống cho vua ăn .
以前是献给国王的贡品。
Ở miền nam Việt Nam còn có các loại hoa quả dặc sản, như sầu riêng, măng cụt, v.v.
在越南南部海域各种特色水果,如榴莲、山竹等。
Còn quảmít, quả na ở Trung Quốc cũng ít thấy.
还有菠萝蜜,番荔枝在中国很很少见。
Đảo Hải Nam cũng có những loại hoa quảnày, nhưng sản lượng ít và không ngon bằng.
海南岛也有这些水果,但是产量少味道也没那么好。
Cam, quit và quảhồng thì 2nước gần giống nhau, nhưng tôi vẫn thích ăn cam Triều Châu hớn.
柑子、橘子和柿子两国相似,但是我还是比较喜欢潮州的柑子。
Những ngày ở thăm Việt Nam, tôi được uống nước chanh quả, ngon tuyệt.
在越南参观的这几天,我喝了柠檬汁,很好喝。
Tôi sang thăm Trung Quốc được uống nước dứa, nước táo tươi cũng thấy ngon tuyệt.
我去中国的时候喝了椰汁,苹果汁,也觉得很好喝。
Ở Hải Nam cũng có quả chanh, nhưng quả to, vỏdày, độ chua chưa cao.
在海南也有柠檬,但是大,壳很厚,不是很酸。
越南语交际用语春夏
四季(春夏)
Mùa xuân ấm áp,muôn vật sing nở,mởmàn cho một năm tốt lành.
春天温暖,万物生长。
开始美好的一年。
Mùa xuân có ngày Tết dương lịch, âm lịch và nhiều ngày hội lớn khác.
春天有新历的和农历的春节还有其他重大的节日。
Mùa xuân tiêu biểu cho hy vọng,cho yên làng và hoà bình.
春天代表了希望,安详和和平。
Mùa xuân ởđây,khắp nơi chim hót hoa thơm,có hoa thuỷtiên trong trắng và hoa đào tươi thắm.
这里的春天,哪里都是鸟语花香,有白色的水仙花和鲜艳的桃花。
Dạo chơi chợhoa là một sự hưởng thụđặt biệt.
逛花市是一种特别的享受。
Hàng vạn loại hoa bày trên đường dài mấy cây số.
成千上万的花摆满了好几公里。
Ánh nắng mùa xuân vừa ấm áp lại dịu dàng, dễ chịu biết bao.
春天的阳光温暖,柔和,舒服极了。
Có biết bao nhà thơ say đắm trong cảnh đẹp mùa xuân!
很多诗人陶醉于春天的美景中。
Du lịch mùa xuân đã trởthành điểm nóng tr ong kinh tế quốc dân.
春游成为大家的一个热点。
Tôi yêu mùa xuân,tôi yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
我爱春天,我爱大自然的美景。
Anh thấy mùa hè thếnào?
你觉得夏天怎么样?
Mùa hè nóng bức,nắng gay gất, dễ bị say nắng.
夏天闷热,火辣辣的,容易中暑。
Tôi thấy mùa hè tiêu biểu cho sựsôi nổi và nhiệt tình.
我觉得夏天代表了沸腾和热情。
Nếu mùa xuân là sinh nở,thì mùa hè là phát triển,muôn lớn lên không ngừng. 如果春天是萌芽,那么夏天就是生长,万物不停息。
Mùa hè nắng gắt còn có thể xua tan ẩm ướt,làm trong sạch không khí.
夏天太阳火辣还可以预防潮湿,使空气清新。
Nhưng có lúc nhiệt độlên đến 37°C cũng khó chịu lắm đấy.
有时候温度达到37°C也是很难受的。
May mà nó không kéo dài,mà bây giờcó máy điều hoà nhiệt độ rồi, đâu có sợ? 幸好不怎么长,现在有空调了,怕什么?
Trường học lại cho nghỉhè,cảnhà có thểđi du lịch,nghỉmát.
学校又放暑假,全家可以去旅游,避暑。
Du lịch hả?Tôi xin giới thiệu với bạn Vịnh Hạ Long Việt Nam,cảnh đẹp đặc sắc này chắc chắn làm bạn hài lòng.
旅游啊?我和你推荐越南下龙湾,景色优美一定让你满意。
Tôi thì mời bạn đến Đảo Hải Nam,xem mặt trời mọc tại nơi “chân trời góc biển”,bạn sẽ phải hô lớn:“Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!”
我就请你来海南岛吧,在天涯海角看日出,你一定会大声呼喊:“我们的国家真美!”
越南语交际用语早饭
Buổi sáng,anh Thành thường hay ăn gì?
早上,阿成经常吃些什么?
Thường hay ăn phởbò.
经常吃牛肉粉。
Tôi thích ăn bánh bao nhân thịt hơn.
我更喜欢吃饺子。
Ăn bánh mì và uống cà phê cũng hay đấy.
吃面包喝咖啡也很好。
Tôi thích cà phê.
我喜欢咖啡。
Ấy, ăn bánh chưng buổi sáng cũng chắc bụng lắm đấy!
嗯,上午吃粽子也很饱了。
Hà Nội có món bún ốcất ngon.
河内有螺蛳粉,很好吃。
Có người lại thích ăn chất ngọt trong buổi sáng.
有人很喜欢在早上吃甜品。
Nếu có thêm sữa đậu nành thì càng tuyệt.
如果有豆浆更好。
Tôi thích sữa tươi .
我喜欢鲜奶。
Theo các nhà khoa học thì uống sữa vào buổi tối có lợi cho sức khoẻ hơn.
科学表明晚上喝牛奶更健康。
Tôi cũng biết vậy,nhưng thành thói quen rồi,chưa sửa được.
我知道这样,但是习惯可,改不了。
越南语交际用语电话服务
Tôi bị mất ví tiền rồi,làm thếnào bây giờ?
我失去了我的钱包,然后,怎么现在?
Bà phải đến ngay đồn công an mà báo chứ.
你必须马上去派出所,而是报告。
Nếu có kẻ trộm vào nhà ăn cắp thì làm thếnào?
如果一个小偷潜入房子,怎么样?
Thì phải bấm ngay sốđiện thoại 110.
必须拨打电话号码110。
Sốđiện thoại ấy là đơn vịgì?
电话号码是什么单位的?
Đó làtrung tâm trực ban của công an(cảnh sát dân sự) thành phố,chuyên trách bảo vệ trị an.
这就是在保护和安全负责城市的民警,中央的责任。
Thành phố lớn thếnày,họđến sao kịp?
这座城市那么大,他们怎么来得及?
Trung tâm trực ban sẽbáo ngay cho công an khu phố xảy ra vụán.
中心会立即通知附近警察事件。
Nếu xảy ra vụán lớn thì giải quyết thếnào?
如果事件大该怎么解决?
Bấm ngay sốđiện thoại 110,xe công an sẽnhanh chóng tới ngay hiện trường.
拨打110,,警用车辆将立即迅速到现场。
Nếu xảy ra những vụán cháy nhà, cháy rừng v.v. thì làm thếnào?
如果案件发生火灾,森林火灾等又如何?
Thì xin bấm sốmáy 119,lúc nào cũng có người nhận điện thoại.
请拨打119,会有人接听。
Cũng chỉ 3 sốthôi à?
共有三个数字而已?
Đúng, đó là sốđiện thoại của Đội cứu hỏa thành phố.
是的,城市的消防部门的电话号码。
Muốn hỏi tình hình thời tiết cũng có thể hỏi qua điện thoại à?
要问的天气条件也可以通过电话问吗?
Đúng,xin bấm sốmáy 121,bà cũng sẽ nhận được sự trả lời đầy đủ.
是的,请按数字121,你也将获得一份正式的答复。
À,cuộc sống hiện nay quảlà thoải mái,thuận tiện.
那么,现在的生活的结果是舒适,方便。
Ngành dịch vụngày càng phát triển, đúng là ta vì mọi người,mọi người vì ta.
服务部门的增长,它适用于所有,一切为我们。
Nghe nói cước phí điện thoại chuẩn bị hạgiá phải không?
听到电话准备收费较低的价格吧?
Đúng một trăm phần trăm,sẽđược giảm 40 đến 50%.
恰好一个百分之百,将减少40至50%。
Hoan hô.
好极了。
越南语交际用语《打电话》2
Alô,tôi cần gọi điện thoại đi Bắc Kinh,cần bấm những sốnào?喂,我要打电话到北京,需要拨什么号码?
Chị bấm số 114 hỏi,họ sẽ trả lời đầy đủ.你拨114查询,他们会回答你。
Alô,xin hỏi mã vùng thành phố Bắc Kinh là bao nhiêu?你好,请问北京区号是多少?
Mã vùng Bắc Kinh là 010.北京区号是010。
Thếmã vùng khu vực Quảng Châu là bao nhiêu?那广州的区号是多少?
Mã vùng Quảng Châu là 020.广州区号是020。
Tôi muốn gọi điện đến Khách sạn Bạch Thiên Nga.我想打电话到白天鹅宾馆。
Chị vẫn phải bấm số 114 hỏi,họ sẽ cho chị biết ngay.你还是要拨114查询,他们会回答你的。
Trong n hà nhỡcó người ốm nặng thì tìm ai?家里有人生了重病,找谁?
Thếthì bấm ngay sốđiện 120.拨打120。
Đấy là bệnh viện à?那是医院吗?
Đó làTrung tâm cứu trợ của thành phố,chuyên trách công việc cấp cứu.
那是城市急救中心,专门进行急救工作。
Liên hệ bằng cách nào?用什么方式联系?
Chỉ cần bấm 120 và báo cho họcó bệnh nhân cần cấp cứu ngay là được.
只需要拨打120并告诉他们现在需要急救就行了。
Nếu gặp ngày lễngày nghỉvà giờ nghỉthì làm thếnào?
如果在假期及休息时间,怎么样?
Chịđừng lo,họcó người thường trực suốt 24 tiếng,làm việc không nghỉngày nào.
别担心,他们有人24小时全天在职,哪天都不休息。
Gọi điện xong, độbao nhiêu họ mới đến được?打完电话,他们大约要多久才到?
Ừ,trước hết,chị phải nói rõ địa chỉ của mình.Bao lâu mới đến được còn tuỳđường gần hay xa.Nhưng xe cấp cứu thì chạy nhanh lắm.
啊,首先,你要说清楚自己的地址,多久到要根据进不进。
但是急救车会开得很快。
Họđến độbao nhiêu người,gồm những ai?他们大约来多少人,都包括谁?
Tổ cấp cứu của họđộ 3-4 người,gồm y sĩ,bác sĩ,hộ sĩ.急救组大约3、4人,包括医生护士。
越南语交际用语《家庭》
Chào cô. 您好。
Chào em,em mua nhiều thức ăn thế. 你好。
我买了很多食物。
Vâng,nhà em đông người lắm ạ. 哦,你家很多人啊。
Một đại gia đình cảà? 一大家庭啊?
Vâng,nhà em có đông đủ cả 3 đời người cơ.是啊。
我家三代同堂呢。
Thế em kểcho cô nghe xem nào.你说给我听听。
Trong nhà em,người cao tuổi nhất là ông nội bà nội.在我家,年龄最大的是爷爷奶奶。
Ông bà nội em có khoẻkhông,bao nhiêu tuổi rồi? 你爷爷奶奶身体好吗?多少岁了?
Ông bà nội em đều khoẻ cả, đã ngoài 70 tuổi rồi. 爷爷奶奶都很健康,过70岁了。
Quý hoá quá,tuổi già khoẻ mạnh,con cháu hiếu thảo,là một nguồn vui lớn.
太好了,年老健康,子孙孝顺,是一大乐事。
Em còn 2 bác,2 chú,1 cô, đều khoẻ mạnh cả, đều đã có gia đình riêng.
我还有2个伯伯,2个叔叔,1个姑姑,都很健康,都有自己的家庭。
Thếem có anh em họkhông? 你有表哥表妹吗?
Có,có 3 anh họ,1 chị họ,1 em gai họ.有,有3个表哥,1个表姐,1个表妹
Hình như em có cậu,mợởquê phải không?好像你有舅舅舅妈在家乡是吗?
Vâng,cậu mợ em ởquê,nghe nói cuộc sống khá lắm,không muốn ra thành phố.是,舅舅舅妈在家乡,听说生活挺好,不想来城里。
Thếà.em có vềquê thăm họhàng bạn bè không?这样啊,你有回家乡看他们吗?
Có,có về 2 lần cùng với bố mẹem. Quê em đẹp lắm cơ.有啊,和爸妈回了两次。
家乡很漂亮。
Chắc em yêu quê hương,yêu gia dình,yêu người thân lắm phải không?那你一定很爱你的家乡,爱你的家,爱你的亲人,是吗?
Đúng quá rồi chứ,em cũng yêu thầy, cô và các bạn.对极了,我也爱老师和同学。
Tốt lắm,em là một học trò ngoan. 很好。
你是一个乖学生。
越南语交际用语《打电话》1
Alô,alô,tôi là Hà đây.
喂,喂,我是阿霞呀。
Alô,alô,chào chị,tôi là Trung đây.
喂,喂,我是阿忠。
Tôi là Hà ởCông ty ăn uống,xin được nói chuyện với anh Long.
我是饮食公司的阿霞,请找龙哥听电话。
Chị chờ một lát, đểtôi đi gọi.
请你稍等等,我去叫他。
Cảm ơn anh.
谢谢。
Alô,chào chị,tôi là Lon g đây,có việc gì đấy?
喂,你好啊,我是阿龙,有什么事吗?
Chào anh Long,tôi là Hà ởCông ty ăn uống,xin hỏi anh đã nhận được giấy báo họp chưa? 龙哥你好,我是饮食公司的阿霞,请问会议通知收到了吗?
Chưa,giấy báo họp gửi từ bao giờ?
还没有收到,会议通知什么时候发出的?
Gửi từsáng hôm qua.
昨天上午发出的。
Nội dung gì đấy?
有什么内容呢?
Mời anh đến dự cuộc họp tổng kết cuối năm.
请你参加年终总结会。
Bao giờ họp?
什么时候开会呢?
Ngày kia,8 giờsáng ngày kia。
后天,后天上午八点。
Họp bao lâu?
会开多久呢?
Họp 2 ngày,anh đến được chứ?
两天,你能来参加吗?
Được,tôi sẽcó mặt đúng giờ.
可以,我会准时出席的。
Vậy anh chuẩn bịphát biểu ý kiến nhé.
可以,我会准时出席的。
Vâng,nhưng tôi chỉ dự họp một ngày thôi.好的,不过我只能参加一天的会。
Tại sao vậy?
为什么呢?
Vì tôi còn phải chuẩn bịđi công tác xa. 因为我还要准备出远门。
Thếà?Vâng,thôi nhé,xin chào anh.
是吗?好吧,那就这样吧,再见。